Các vấn đề cần xem xét:
Cấu trúc online do sử dụng
nhiều tầng biến đổi hơn, do đó:
- Nhiều linh kiện, thành phần hơn
- Chi phí vận hành và giá thành cao hơn
- Nhiệt tạo ra nhiều hơn do nhiều linh kiện hoạt động hơn
- Về mặt lý thuyết thì độ tin cậy nhỏ hơn do sử dụng nhiều linh
kiện hơn (Tuy nhiên về mặt thực tế, độ tin cậy còn xác định bằng
nhiều yếu tố khác dưới đây)
- Năng lượng tiêu thụ cao hơn so với
Line-Interactive. Với
Double Conversion Online UPS hoạt
động liên tục thì hiệu suất sẽ vào khoảng 85%-92% tùy thiết kế và
sản xuất trong khi Line-Interative
UPS là 96-98%. Ví dụ với hiệu suất 90%, 1000W tiêu thụ thì có
100W là sử dụng bởi UPS Online
dẫn đến chi phí trả tiền điện cao hơn, các chi phí về các phần
khác như làm mát cũng cao hơn so với
Line-Interative UPS.
Ưu điểm của Online UPS:
- Sử dụng điện biến đổi từ ăcquy ít hơn khi nguồn lưới không ổn
định (do bên trong bộ chỉnh lưu có cả tụ lọc nguồn DC do đó khi
điện áp vào không ổn định 1 chút hoặc nhiễu thì điện áp tích trữ
trong tụ sẽ phóng nên nếu lưới bị mất ổn định trong thời gian rất
ngắn thì UPS không chuyển sang
chế độ ăcquy do điện áp/ năng lượng trên tụ vẫn đảm bảo)
- Có bộ Điều chỉnh hệ số công suất (PFC – power factor correction)
cho dù bất cứ loại tải nào
- Nhỏ gọn và nhẹ hơn (đặc biệt với công suất lớn)
- Có thể biến đổi tần số đầu ra (50Hz thành 60Hz và ngược lại)
Lưu ý:
- Online UPS double conversion các linh
kiện chạy liên tục và nhiệt độ cao hơn do đó tuổi thọ thấp hơn so
với các linh kiện trong
Line-Interative UPS
-
Online UPS
double conversion tiêu tốn nhiều năng lượng hơn
Line-Interative UPS do đầu vào AC biến
đổi thành DC rồi lại từ DC biến đổi thành AC
- Online UPS
double conversion tạo ra nhiều
nhiệt hơn vào môi trường, các thiết bị IT và ngay cả ăcquy của
UPS do đó làm giảm tuổi thọ của
các thiết bị xung quanh
Xem xét về Độ tin cậy
Trong cả 2 cấu trúc có những yếu tố làm tăng hoặc giảm độ tin
cậy của thiết bị ví dụ như vấn đề nhiệt độ tỏa ra nêu trên. Tuy
nhiên trong thực tế, độ tin cậy này phụ thuộc nhiều vào thiết kế,
sản xuất và độ tốt linh kiện được sử dụng của nhà sản xuất.
Tổng kết:
Cấu
trúc
|
Độ
tin cậy
|
Tổng
Chi phí
|
Đầu
vào
|
Đầu
ra
|
Kích
thước/ Trọng lượng
|
+
Ít linh kiện hơn
Nhiệt độ tỏa ra
ít hơn
|
+
Chi phí ban
đầu ít hơn (linh kiện ít hơn)
Chi phí vận hành
ít hơn (tiền điện trả ít hơn)
|
-
Không có bộ PFC
Sự méo của điện
áp đầu vào có thể dẫn đến sử dụng nhiều ăcquy hơn
|
+/-
Tần số ra có thể
biến đổi trong 1 dải cài đặt được
|
-
Thường to hơn và
nặng hơn
|
|
-
Nhiều linh kiện
hơn
Nhiệt độ tỏa ra
nhiều hơn
|
-
Chi phí ban
đầu cao hơn (linh kiện nhiều hơn)
Chi phí vận hành
cao hơn (tiền điện trả ít hơn)
|
+
Có bộ PFC
Sự méo của điện
áp đầu vào có thể không phải sử dụng ăcquy
|
+
Tần số ra cố
định và cài đặt được
|
+
Thường nhỏ hơn và
nhẹ hơn với công suất cao hơn
|